얼마나 V는지 모르다 1. Được dùng khi nói nhấn mạnh mức độ một sự việc hay trạng thái nào đó: …không biết nhiều bao nhiêu, nhiều đến thế nào (= … quá nhiều ấy) (phủ định của phủ định = cực kỳ khẳng định ấy). Đó là một trong nhiều cách nói rườm rà mà người Hàn Quốc hay dùng. Bạn hãy đọc nhiều ví dụ để cảm nhận sắc thái ý nghĩa nhé. Không có 1 cụm từ tiếng Việt nào cụ thể để dịch sang cả. Tùy vào tình huống mà cảm nhận. • 가: 왜 그렇게 놀란 표정이에요? • 우리 아이가 7살이 되더니 얼마나 말을 안 듣는지
모릅니다. • 잃어버린 강아지를 조금 전에 찾았어요. 강아지를 다시 찾아서 얼마나 기쁜지 몰라요. • 많이 도 와줘서 알마나 고마운지 몰라요. • 제 친구가 노래를 얼마나 잘하는지 몰라요. (=제 친구가 노래를 아주 잘해요.) 2. Khi sử dụng với động từ, phía trước các động từ cần sử dụng với các trạng từ chỉ mức độ như ‘많이, 조금, 빨리, 열심히, 자주, 잘…’ • 우리 얼마나 많이 여행했는지 몰라요. • 영호 씨가 축구를 얼마나 자주 하는지 몰라요. • 유리 씨가 얼마나 많이 먹는지 몰라요. Tuy nhiên, khi diễn tả cảm giác hoặc quan điểm của người nói đối với sự việc nào đó bằng các cụm
từ 짜증이 나다, 화가 나다, 감동하다 thì không cần thiết sử dụng thêm trạng từ. • 그 영화를 보고 얼마나 감동했는지 몰라요. 3. ‘있다, 없다’ dùng với dạng ‘는지 모르다’. • 이 음식이 얼마나 맛없는지 몰라요.
4. Khi nói về tình huống, hoàn cảnh trong quá khứ thì dùng dạng ‘언마나 았/었는지 모르다’ • 제가 어제 얼마나 아팠는지 몰아요.
• 주말에 한국 영화를 얼마나 많이 봤는지 몰라요. 5. Nếu phía trước là một danh từ thì sử dụng dạng
‘얼마나 인지 모르다’ Chúc các bạn học thật vui! Present : 어찌나 / 얼마나 adj+(으)ㄴ지, verb+는지 얼마나 -은/는지 알다/모르다 can express two different meaning. First, it is literally asking “how much —-adjective/verb” like its literal meaning. For example. But it is
more often used to emphasize or stress a situation or an action, it is like “I can’t even describe how–“, “words can’t describe how–” or “I can’t even believe how–” For example, #얼마나ㄴ지 #얼마나는지 #얼마나은지 #얼마나 #얼마나 adjective
#얼마나verb Post navigation |